Từ spring vừa có nghĩa là mùa xuân vừa có nghĩa là bung lên hay nhảy đầm lên như lò xo. Cùng với hai chân thành và ý nghĩa này, có tương đối nhiều thành ngữ liên quan chúng ta cũng có thể dùng lúc xuân đến.

Bạn đang xem: Thành ngữ về mùa xuân

Spring into action: Lao vào làm cho một bài toán gì hối hả và hứng khởi. Ví dụ: We all need khổng lồ spring into kích hoạt if we want this project to lớn succeed (Chúng ta nên cùng hành động ngay nếu như muốn dự án thành công).

Spring to mind: Nảy ra trong đầu. Spring ở đây là động từ hệt như trên. Ví dụ: When someone asks me about the U.S., the Statue of Liberty often springs to lớn mind (Khi ai đó nói tới nước Mỹ, tượng nữ giới thần thoải mái thường nảy ra trong đầu mình.

Spring back: Khả năng đem lại cân bằng và trở về tâm lý thái cũ sau cản ngăn và khó khăn gì đó. Nó tương tự như như các từ "bounce back". Ví dụ: After losing his job, it took him some time to lớn spring back from the setback and regain his confidence (Sau khi mất việc, yêu cầu mất một thời hạn anh ấy đem lại được cân bằng và đầy niềm tin trở lại).


HWS31Ki
Te
O7Wxl
Ml1g" alt="*">